1. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:
1.1 PHẦN XÂY DỰNG:
Tính 100% diện tích xây dựng
1.2 PHẦN MÁI TÔN, MÁI NGÓI VÀ SÂN (NẾU CÓ):
$1§ Mái tôn tính bằng 35% diện tích
$1§ Mái ngói (bên dưới có đóng trần tính 100% diện tích
$1§ Mái ngói (đổ sàn đúc rồi mới làm thêm mái ngói ) tính cộng thêm 50% diện tích so với mái ngói lợp thường.
$1§ Mái đúc nghiêng rồi dán ngói cũng tính thêm 50% diện tích
$1§ Sân có dàn lam bê tông, sắt trang trí (dàn phẹc- pelgolas) tính 75% diện tích.
$1§ Sân, ban công có mái che tính 75% diện tích.
$1§ Sân, ban công không có mái che tính 50% diện tích.
$1§ Lô gia tính 100% diện tích.
2. CÁC CÔNG TÁC TRONG XÂY DỰNG:
2.1 XÂY DỰNG PHẦN THÔ:
$1§ Đào hố móng, thi công móng băng, bè hoặc móng đơn (từ đầu cọc ép trở lên)
$1§ Xây dựng đà kiềng, dầm, cột, sàn bằng bê tông cốt thép tất cả các tầng, sân thượng và mái
$1§ Đổ cát san nền, đổ bê tông tầng trệt đá 4x6 mác 100 dày 100.
$1§ Xây tô tất cả các tường bao che, tường ngăn, ghen kỹ thuật bằng gạch hoặc bê tông (theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật)
$1§ Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch
$1§ Lắp đặt hệ thống dây điện, điện thoại, internet, cáp truyền hình âm tường
$1§ Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường
$1§ Xây bể tự hoại bằng gạch đinh.
2.2 XÂY DỰNG PHẦN HOÀN THIỆN:
$1§ Các vật tư hoàn thiện sàn, mái: gạch lát nền, đá lát nền, mái di động khung sắt kính, sàn thép, chống thấm sân thượng, ban công, các phòng vệ sinh
$1§ Ốp gạch, ốp đá trang trí tường, ốp nhôm, vách ngăn gỗ, vách ngăn kính cường lực, nội thất tủ âm tường, trần trang trí, hệ thống cửa, lan can, tay vịn cầu thang
$1§ Hoàn thiện hệ thống bếp: ốp đá mặt kệ; ốp gạch tường bếp
$1§ Hệ thống điện: bóng đèn, quạt, máy lạnh, máy nước nóng, công tắc, cầu dao, ổ cắm, rắc cắm các loại.
$1§ Hệ thống cấp thoát nước: bồn nước mái, bồn tắm, bồn cầu, lavabô, vòi tắm gương sen, vòi nước, chậu rửa chén, phễu thu…
$1§ Vệ sinh công trình và bàn giao.
3. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG:
- Đơn giá xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thi công. Đặc biệt những khu đông đúc, hẻm nhỏ không có mặt bằng thi công phải chuyển vật liệu bằng xe ba gác thì đơn giá sẽ phải tăng thêm 20%.
- Thời điểm hiện nay (tháng 01/2011) có thể tham khảo đơn giá như sau:
3.1 NHÀ Ở LIÊN KẾ:
Đơn giá xây dựng phần thô:
Giá xây dựng phần thô dao động từ 2.700.000 - 3.000.000đ/m2
Đơn giá xây dựng phần hoàn thiện:
$1§ Nhà phố bình thường ( vật tư loại khá, cửa sắt kính, cầu thang ốp đá granit trung bình …): 1.100.000 – 1.200.000đ/m2
$1§ Nhà phố đẹp, một mặt tiền ( vật tư cao cấp hơn, cửa gỗ tốt, lát đá granit tốt, thiết bị điện và vệ sinh loại khá ) : 1.200.000 – 1.400.000đ/m2
$1§ Nhà phố cao cấp, nhiều mặt tiền phải hoàn thiện: 1.400.000 – 1.600.000đ/m2
3.2 NHÀ Ở BIỆT THỰ:
Đơn giá xây dựng phần thô:
Giá xây dựng phần thô dao động từ 2.900.000 - 3.200.000đ/m2
Đơn giá xây dựng phần hoàn thiện:
Từ 1.300.000đ/m2 trở lên (có dao động lớn do phụ thuộc kiểu cách và vật liệu trang trí )
Đơn giá nhân công:
Giá nhân công xây dựng từ 1.000.000 đ/m2 – 1.300.000 đ/m2
3.3 CAO ỐC VĂN PHÒNG:
Đơn giá xây dựng phần thô:
Giá xây dựng phần thô dao động từ 2.900.000 - 3.200.000đ/m2
Đơn giá xây dựng phần hoàn thiện:
Giá xây dựng phần hoàn thiện dao động từ 1.300.000 - 1.800.000đ/m2
3.4 NHÀ XƯỞNG:
Giá xây dựng trọn gói dao động từ 1.800.000 - 2.200.000đ/m2
3.5 ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, SỮA CHỮA:
Đơn giá:
Các công trình cải tạo, sửa chữa có tính chất phức tạp (phá bỏ và làm thêm ...) do đó để xác định được chi phí chính xác, công ty Hoa Phố cần phải đến khảo sát, lập phương án thi công, lập dự toán chi tiết theo hạng mục công việc và vật tư đi kèm.
Nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế xây dựng nhà hoặc xây dựng nhà phố trọn gói hãy liên hệ ngay Xây dựng DTC để được tư vấn nhé.